Khí dầu hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas-LPG) là sản phẩm thu được từ quá trình chế biến dầu bao gồm hỗn hợp các thành phần Hydrocacbon khác nhau.Thành phần hóa học chủ yếu của LPG là các hydrocacbon parafin,công thức chung CnH2n+2 như Propane (C3H8),Butan (C4H10),Pentan (C5H12),...Tuy nhiên,vẫn có khả năng xuất hiện của Ethane (C2H6),Ethylen (C2H4),Butadiene-1,3(C4H5) nhưng không đạt tỉ lệ cao.
Sản phẩm LPG củng có thể có hydrocacbon dạng olefin hay không olefin tùy thuộc phương pháp chế biến.
Sản phẩm LPG thương mại bao gồm ít nhất một thành phần như danh mục kể trên.Trong đó chỉ có hỗn hợp Butan-Propan là thích hợp cho sự chuyển biến thành khí đốt Gas dân dụng vì chúng có áp suất bão hòa và nhiệt độ bay hơi thích hợp trong điều kiện cụ thể.
Tính chất vật lí của LPG là không màu, không mùi, không độc hại ( nhưng được pha thêm chất Etylmecaptan có mùi đặc trưng để dễ phát hiện khi có rò xì gas ). LPG dân dụng được chứa trong bình gas 6kg,12kg,45kg.Hiện nay có rất nhiều thương hiệu gas trên thị trường trong đó thượng hiệu gas Thủ Đức là thương hiệu được người tiêu dùng ưa chuông sử dụng.
Ở áp suất khí quyển,nhiệt độ sôi của Butan là -0.50C và nhiệt độ sôi của Propan là -420C.Vì thế, trong điều kiện nhiệt độ môi trường gas bốc hơi rất mãnh liệt, khí gas chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi thì thể tích tăng đến 250 lần.Nhiệt độ sôi của gas thấp ( từ - 42 đến - 0.5oC ) nên để gas lỏng tiếp xúc trực tiếp với da gây phỏng da.Vì thế không nên trực tiếp tiếp xúc với khí Gas.
Áp suất hơi bão hòa của Propan và Butan phụ thuộc vào nhiệt độ bão hòa của nó.Do đó áp suất bão hòa LPG phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài của thiết bị và tỉ lệ thành phần Butan và Propan.Ở cùng nhiệt độ,khi thay đổi thành phần hỗn hợp ,áp suất hơi bão hòa củng thay đổi.Ở nhiệt độ 1500C,áp suất hơi bão hòa của Propan là 6.5Bar,của Butan là 0.8bar..Áp suất của gas phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ tăng thì áp suất gas sẽ tăng và ngược lại. Trong điều kiện nhiệt độ khu vực phía Nam thì áp suất gas dao động trong khoảng từ 4 - 7 kg/cm2.
Tỉ trọng của gas lỏng nhẹ hơn nước, khối lượng riêng trong khoảng DL = 0.51 - 0.575 Kg/Lít.
Tỉ trọng gas hơi nặng hơn không khí DH = 1.51 - 2 lần, nên gas bị rò xì sẽ tích nơi trũng, thấp hơn mặt bằng xung quanh( cống , rãnh ).
Các thông số kỹ thuật đặc trưng của LPG:
STT | ĐẶC TÍNH | LPG | PHƯƠNG PHÁP THỬ | ||
MIN | Đặc trưng | MAX | |||
1 | Tỉ trọng tại 150C | 0.55 | 0.55 | 0.575 | ASTM D1657 |
2 | Áp suất hơi ở 37,80C (Kpa) | 420 | 460 | 1000 | ASTM D2598 |
3 | Thành phần (% khối lượng ): + Ethane + Propane + Butane + Pentane và thành phần khác |
40 40 |
50 50 |
2 60 60 2 |
ASTM D2163 |
4 | Ăn mòn lá đồng ở (37,80C /giờ) | 1A | 1A | 1A | ASTM D1838 |
5 | Nước tự do( % khối lượng ) | 0 | 0 | 0 | |
6 | Sulphur sau khi tạo mùi (PPM) | 20 | 25 | 30 | ISO 4260 |
7 | Cặn còn lại sau khi hoá hơi ( % khối lượng ) | 0 | 0 | 0.05 | ASTM D2158 |
8 | H2S ( % khối lượng ) | 0 | 0 | 0 | ASTM D2420 |
9 | Nhiệt lượng : + KJ/Kg + Kcal/m3 (150C, 760 mm Hg) |
50000 26000 |
|||
10 | Nhiệt lượng 1 kg LPG tương đương : + Điện (KW.h) + Dầu hỏa (Lít) + Than (kg) + Củi gỗ (kg) |
14 1.5-2 3-4 7-9 |
|||
11 | Nhiệt độ cháy (0C) : + Trong không khí + Trong oxy |
1900 2900 |
|||
12 | Tỉ lệ hoá hơi : Lỏng ---> Hơi | 250 lần | |||
13 | Giới hạn cháy trong không khí (% thể tích) | 2-10 |

Nhà phân phối Gas hàng đầu Tại Miền Nam
Ngày đăng : 14.01.2020

Gas dân dụng
Ngày đăng : 30.03.2017

Gas lậu tràn lan
Ngày đăng : 17.03.2017

Sử dụng Gas an toàn
Ngày đăng : 24.02.2017

Lợi ích từ bình gas vỏ bọc bằng nhựa tổng hợp
Ngày đăng : 30.05.2015

Thủ Đức Gas: An toàn, tiện lợi với bình gas vỏ bọc nhựa
Ngày đăng : 30.05.2015

Gas Thủ Đức được người tiêu dùng tin tưởng
Ngày đăng : 30.05.2015

Mẹo sử dụng Gas Tiết kiệm
Ngày đăng : 03.05.2017